– 02 hình 4×6 (nền trắng, không quá 6 tháng)
– Hộ chiếu (Bản gốc, còn hạn ít nhất 6 tháng, có chữ ký)
– CMND (Bản sao, công chứng)
– Hộ khẩu (Bản sao, công chứng tất cả các trang)
– Giấy đăng ký kết hôn / ly hôn nếu 2 vợ chồng đi chung với nhau(Bản sao, công chứng)
– Chứng minh tài chính: Giấy tờ nhà đất (nếu có), Sổ tiết kiệm sao y, Xác nhận Số dư tài khoản tại thời điểm hiện tại( dịch vụ làm chứng minh tài chính 100 triệu phí 1,4 triệu). Chú ý khách đã có visa các nước phát triển thì không cần chứng minh tài chính gồm những nước sau đây
OECD/ khu vực Châu Âu: Anh, Áo, Ba Lan, Bỉ, Bồ Đào Nha, Đan Mạch, Đức, Estonia, Hà Lan, Hungary, Hy Lạp, Iceland, Ireland, Luxembourg, Pháp, Phần Lan, Cộng hòa Séc, Slovakia, Slovenia, Tây Ban Nha, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Na Uy, Ý.
– Các nước OECD/ Châu Mỹ + Châu Á + Châu Đại Dương: Israel, New Zealand, Úc, Canada, Hoa Kỳ, Chile, Mexico– Chứng minh công việc:
+ Nếu người xin visa là nhân viên thì cần cung cấp Bản sao Hợp đồng lao động (có đóng dấu treo cả công ty), bảng lương 3 tháng, đơn xin nghỉ phép để trống ngày đi về
+ Nếu người xin visa là chủ doanh nghiệp thì cần cung cấp Bản sao Giấy phép kinh doanh (có công chứng), biên lai nộp thuế 3 tháng gần nhất , sao kê tài khoản ngân hàng công ty 3 tháng
Hộ chiếu
2 hình 4×6 nền trắng quốc tế
Thẻ xanh hay thẻ học sinh các nước phát triển
Thời gian làm 1 tuần có
– 02 hình 4×6 (nền trắng, không quá 6 tháng)
– Hộ chiếu (Bản gốc, còn hạn ít nhất 6 tháng, có chữ ký)
– Hộ khẩu ( sao y công chứng)
– Chứng minh công việc tại Việt Nam:
+ Quyết định cử đi công tác của công ty tại Việt Nam
+ Nếu người xin visa là nhân viên thì cần cung cấp Bản sao Hợp đồng lao động (có đóng dấu treo cả công ty)
+ Nếu người xin visa là chủ doanh nghiệp thì cần cung cấp Bản sao Giấy phép kinh doanh (có công chứng), biên lai nộp thuế 3 tháng gần nhất
– Chứng minh công việc tại Hàn Quốc
+ Thư mời công tác (Bản chính)
+ Lịch trình chi tiết của chuyến đi công tác- gốc
+Giấy Bảo lãnh (theo mẫu Lãnh sự quán)- gốc
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty tại Hàn Quốc- MỚI NHẤT
+ Giấy chứng nhận nộp thuế của công ty tại Hàn Quốc – BẢN MỚI NHẤT – SCAN GỬI MAIL
+ Giấy xác nhận con dấu đối với trường hợp kinh doanh cá nhân – BẢN MỚI NHẤT- SCAN GỬI MAIL
+ Giấy tờ chứng minh mục đích thương mại: Hợp đồng mua bán, giấy tờ chứng minh việc mua bán giữa hai bên như tờ khai xuất nhập khẩu, bản sao L/C, giấy tờ chứng minh việc xuất nhập khẩu,…
1. 02 hình 4×6 (nền trắng, không quá 6 tháng)
2. Hộ chiếu (Bản gốc, còn hạn ít nhất 6 tháng, có chữ ký)
3. Thư mời (hàn quốc gởi về), Thư bảo lãnh – bản chính, Nếu người Hàn Quốc bảo lãnh chi trả toàn bộ chi phí sao kê tài khoản ngân hàng, credit card nếu có. Công việc của người Hàn Quốc
4. Scan hộ chiếu người mời, đăng kí kết hôn của anh / chị bảo lãnh – copy công chứng hàn quốc
5. Hộ khẩu, giấy khai sinh, chứng minh nhân dân, hình ảnh gia đình chụp chung – hình đám cưới
6. Giấy tờ chứng minh tài chính: sổ tiết kiệm (200tr trở lên)+ xác nhận số dư, giấy tờ nhà đất bất động sản, hoặc có đứng tên đăng kí kinh doanh – bổ sung thêm
7. Đơn xin nghỉ phép, hợp đồng lao động đang lao động tại việt nam
8. Form thông tin cá nhân.
Thời gian xét duyệt làm việc: 8-10 ngày làm việc
Hàn Quốc Bạn Bảo Lãnh
Thư mời
Thư bảo lãnh
Lịch trình chuyến đi
Hình ảnh chụp chung giữa 2 người
Nếu người mời chi trả tài chính: sao kê tài khoản ngân hàng 3 tháng gần nhất
Nếu là người nước ngoài sống tại Hàn Quốc – thẻ cư trú hoặc ID được HQ cấp
Nếu là người HQ bảo lãnh: passport của người mời – copy có công chứng – đính kèm
Hộ chiếu bản gốc
Hình 4×6 nền trắng 2 tấm
Chứng minh nhân dân sao y
Hộ khẩu sao y
Sổ tiết kiệm 100 triệu trở lên
Giấy tờ nhà đất nếu có
Hợp đồng lao động, đơn xin nghỉ phép
– Form thông tin cá nhân
1) Hộ chiếu
2) 2 tấm hình 3.5 × 3.5
3) Thư mời của cơ quan nhận đào tạo, tu nghiệp do người đứng đầu cơ quan mời cấp
4) Giấy tờ liên quan tới hiệp định đưa đi tu nghiệp, đào tạo dài hạn
5) Kế hoạch đào tạo, Sơ yếu lý lịch (tiếng Anh)
6) Giấy xác nhận tài khoản tiền gửi hoặc chuyển khoản trong nước
1. Thư mời bản chính (không cần công chứng) ghi rõ thời gian mời tối đa là 90 ngày (bao gồm lý do mời và nội dung bảo lãnh về nước, có con dấu trùng với con dấu trên giấy chứng nhận con dấu)
2. Giấy bảo lãnh bản chính (không cần công chứng) có con dấu trùng với con dấu trên giấy chứng nhận con dấu (theo mẫu của lãnh sự quán được đính kèm)
Đối với người đã từng đi Hàn Quốc, thay giấy bảo lãnh bằng các giấy tờ liên quan tới việc xuất nhập cảnh (bản sao visa Hàn Quốc)
3. Giấy xác nhận con dấu bản chính (là con dấu của người mời và cũng là người bảo lãnh)
4. Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân bản chính và giấy chứng nhận quan hệ gia đình bản chính do thành phố, quận, huyện cấp (có giá trị trong vòng 3 tháng gần nhất)
5. Bản sao chứng minh nhân dân của người mời và bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài của vợ
(chồng).
1. Hộ chiếu
2. Đơn xin cấp visa (có dán 1 tấm hình 3.5 × 4.5, chụp trên nền trắng) điền đầy đủ thông tin cá
nhân,số điện thoại.
3. Hình cưới (có mặt đương sự và người mời Hàn Quốc)
4. Bản sao giấy khai sinh và hộ khẩu thường trú (dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng tư pháp), mang theo bản chính để đối chiếu
1. Hộ chiếu
2. Đơn xin cấp visa (mẫu của Lãnh sự quán)
3. Thư mời bản chính (bao gồm thời gian mời tối đa 90 ngày, lý do mời, nội dung bảo lãnh về nước)
4. Thư bảo lãnh (không cần công chứng, theo mẫu của Lãnh sự quán)
5. Giấy xác nhận nghề nghiệp của người Việt Nam sống tại Hàn Quốc: Nếu là du học sinh thì phải có giấy xác nhận sinh viên Nếu là nhân viên đang làm việc trong công ty Hàn Quốc thì phải có giấy xác nhận nhân viên (bản chính) kèm hợp đồng lao động (bản sao)
6. Bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài của người Việt Nam sống tại Hàn Quốc
7. Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính và nghề nghiệp của người Việt Nam sống tại Hàn Quốc (sao kê giao dịch, tài khoản ngân hàng, nhà cửa, đất đai …)
8. Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình với người Việt Nam đang sống ở Hàn Quốc (dịch tiếng Anh/Hàn và công chứng tư pháp)
+ Bản sao giấy chứng nhận kết hôn ở Việt Nam và giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trường hợp người được mời là vợ/chồng)
+ Giấy khai sinh và giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình ((trường hợp người được mời là cha mẹ, anh chị em)
1. Thư mời bản chính (bao gồm lý do mời và nội dung bảo lãnh về nước, có con dấu trùng với con dấu trên giấy chứng nhận con dấu)
2. Giấy bảo lãnh bản chính ( chỉ đối với trường hợp lần đầu tiên đương sự đến Hàn Quốc hoặc chưa đến các nước như Hoa Kỳ, Châu Âu, Úc , Canada ,…) (theo mẫu của lãnh sự quán được đính kèm)
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh(bản đăng ký có giá trị pháp lý) trong 3 tháng gần nhất hoặc giấy phép thành lập(giản
lược hồ sơ đối với cơ quan lập pháp, tư pháp, hành chính hay cơ quan công cộng)
4. Giấy chứng nhận nộp thuế bản chính
5. Giấy tờ giới thiệu về hội nghị và hành lễ
– Lịch trình chi tiết, tờ rơi giới thiệu về sự kiện
Đối với trường hợp người mời từ cơ quan hành chính trung ương, đoàn thể địa phương hoặc từ các trường quốc – công lập: có
thể giản lược giấy tờ (có gửi kèm công văn)
1. Hộ chiếu
2. Đơn xin cấp visa (có dán 1 tấm hình 3.5 × 4.5, chụp trên nền trắng)
3. Hợp đồng lao động hoặc giấy quyết định bổ nhiệm
– Giấy có ghi đầy đủ thời gian làm việc, bộ phận phụ trách, điện thoại liên lạc,
– Nếu là giáo sư, học sinh: có thể nộp thẻ giáo sư, thẻ học sinh thay cho giấy xác nhận nhân viên
4. Giấy tờ liên quan tới hoạt động của công ty
– Giấy chứng nhận nộp thuế, giấy phép đăng ký kinh doanh trong trường hợp tham gia các hoạt động văn hoá nghệ thuật, nghi thức tôn giáo
– Giấy tờ có thể chứng minh việc tham gia sự kiện
– Giấy tờ liên quan có thể chứng minh tư cách cá nhân, giấy tờ thành lập đoàn thể có thể chứng minh mối quan hệ giữa người mời và người xin cấp visa
– Nếu nơi sinh trong hộ chiếu, hộ khẩu thường trú và nơi công tác thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc phải nộp tại Đại Sứ quán Hàn Quốc ở Hà Nội
– Nếu nơi sinh trong hộ chiếu thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc được nộp trong Lãnh Sự Quán Hàn Quốc cần bổ sung thêm một trong những giấy tờ sau :
+ Hộ khẩu thường trú thuộc trong khu vực từ Quảng Nam trở vào các tỉnh phía Nam (dịch và công chứng tư pháp)
+ Sổ tạm trú + hợp đồng lao động trong trường hợp đang làm việc dài hạn từ khu vực Quảng Nam trở vào.(dịch và công chứng tư pháp)
Hồ sơ thư mời của Bệnh viện gởi về – bản gốc,
Thư Bảo Lãnh,
Passport của người đại diện tại HQ mời người VN sang chữa bệnh,
Giấy đăng ký thành lập và hoạt động của Bệnh viện HQ gởi về,
Đăng ký thuế của Bệnh viên 3 tháng gần nhất (chứng tỏ bệnh viện có hoạt động)
Giấy tờ trao đổi bệnh nhân giữa 2 bệnh viện Việt Nam & Hàn Quốc
Giấy giới thiệu chuyển bệnh nhân của bệnh viện Việt Nam
Hộ chiếu
Hình 4×6 nền trắng 02 tấm
Hộ khẩu – sao y nguyên cuốn
Khai sinh – sao y công chứng
Chứng minh nhân dân – sao y công chứng
Hộ khẩu – sao y công chứng
Sổ tiết kiệm – từ 400 triệu trở lên (căn cứ hồ sơ của bệnh viện HQ thông báo phí khám chữa bệnh sẽ kiểm tra phí sổ tiết kiệm – báo lại sau)
Giấy tờ nhà đất – sao y công chứng (nếu người nhà chi trả cho bệnh nhân – chứng minh mối quan hệ)
– Hộ chiếu – gốc
– Hình 4×6 nền trắng 01 tấm
– Thư đề cử công tác – mẫu, hợp đồng lao động (song ngữ hoặc tiếng Anh, đóng dấu công ty)
– Giấy đăng kí kinh doanh , biên lai đóng thuế tháng gần nhất – có ký tên đóng dấu của giám đốc
– Bill of landing, L/C, email báo giá….
– Thư mời, thư bảo lãnh, lịch trình chuyến đi công ty hàn quốc gởi về
– Thẻ tạm trú, giấy phép lao động
– Sao kê tài khoản công ty 1 tháng gần nhất
1. Hộ chiếu
2. Đơn xin cấp visa (Có dán hình 3.5×4.5, hình nền màu trắng).
3. Giấy báo nhập học
4. Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh của cơ quan giáo dục hoặc giấy phép thành lập trường (cơ quan) Hàn Quốc (bản sao, email, fax).
5. Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính
Giấy xác nhận tài khoản tiền gửi hoặc chuyển khoản trong nước hoặc chứng nhận hoán đổi ngoại tệ liên tục trong:
-Visa du học D4: 9.000USD – duy trì số dư tối thiểu 6 tháng
-Visa du học D2: 20.000USD – duy trì số dư tối thiểu 3 tháng
-Du học sinh trao đổi: 9.000USD – duy trì tối thiểu 3 tháng
-Giấy xác nhận số dư của ngân hàng có thời hạn 1 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ + 1 bản photo sổ ngân hàng gốc (mang theo sổ gốc để đối chiếu)
–Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (hộ khẩu+khai sinh), xác nhận thu nhập của bố mẹ và cam kết bảo lãnh của bố mẹ.
-Học bổng của trường: phải có giấy xác nhận học bổng do hiệu trưởng cấp
-Học bổng giáo sư: giấy xác nhận nhân viên, giấy xác nhận số dư của giáo sư, giấy tờ liên quan đến hỗ trợ chi phí trong quá trình nghiên cứu, cam kết bảo lãnh của GS – bản chính.
6. Bằng cấp cao nhất (Dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn và công chứng tư pháp)
Đối với học sinh nhận học bổng chính phủ, học sinh đăng ký các trường trong danh sách ưu tiên có thể giản lược giấy tờ chứng
minh số dư tài khoản ngân hàng
Đối với sinh viên trao đổi cần cung cấp:
– Thư tiến cử của 2 trường
– Xác nhận sinh viên của trường tại Việt Nam
– Giấy tờ liên quan đến hiệp định giao lưu học thuật giữa các trường đại học (MOU)
7. Khám lao tại BV Chợ Rẫy (theo form quy định)
ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI MUỐN ĐI NGHIÊN CỨU ĐẶC BIỆT Ở CÁC CƠ QUAN GIÁO DỤC HOẶC CƠ QUAN HỌC THUẬT
1. Giấy tờ chứng minh hoạt động nghiên cứu
2. Giấy tờ chứng minh bằng cấp cao nhất
3. Giấy bảo lãnh hoặc giấy tờ liên quan tới tài chính
Giấy tờ liên quan tới việc chi trả kinh phí cần thiết cho việc lưu trú như giấy xác nhận chuyển khoản, số dư tài khoản
ngân hàng của bản thân hoặc của người bảo hộ hoặc giấy xác nhận đối tượng chi trả học bổng
1. Hộ chiếu
2. Đơn xin cấp visa (có dán 1 tấm hình 3.5 × 4.5, chụp trên nền trắng)
3. Giấy báo nhập học có bao gồm quyết định thẩm tra trình độ học vấn và khả năng tài chính(do hiệu trưởng trường đại học cấp)
4. Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh của cơ quan giáo dục hoặc giấy phép thành lập trường(cơ quan) Hàn Quốc
5. Giấy tờ chứng minh năng lức tài chính
– Giấy xác nhận tài khoản tiền gửi hoặc chuyển khoản trong nước hoặc chứng nhận hoán đổi ngoại tệ liên tục trong vòng 6 tháng(tính đến ngày nộp hs), có giá trị trên 5.000 USD giấy xác nhận số dư của ngân hàng(có thời hạn trong vòng 1 tháng tính đến ngày nộp hs+1 bản photo sổ ngân hàng gốc(mang theo sổ gốc để đối chiếu)
– Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình( hộ khẩu+khai sinh)
– Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp , tài sản của bố mẹ
6. Kế hoạch học tập
7. Sơ yếu lý lịch (tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, không công chứng tư pháp)
①.Thư mời bản chính (bao gồm lý do mời và nội dung bảo lãnh về nước, có con dấu trùng với con dấu trên giấy chứng nhận con dấu)
②.Giấy bảo lãnh bản chính không cần công chứng( chỉ đối với trường hợp lần đầu tiên đương sự đến Hàn Quốc hoặc chưa đến các nước như Hoa Kỳ, Châu Âu , Nhật Bản , Úc , Canada ,…) (theo mẫu của lãnh sự quán được đính kèm)
③.Giấy xác nhận con dấu (là con dấu của chị gái): 1 bản chính
④.Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân: 1 bản chính và giấy chứng nhận quan hệ gia đình do thành phố, quận, huyện cấp: mỗi loại 1 bản chính (còn giá trị trong vòng 3 tháng) – nguyên cuốn gia đình chồng có tên của chị gái trong đó
⑤.1 Bản sao chứng minh nhân dân của người mời và bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài của chồng chị gái
⑥.1 Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn ở Việt Nam cấp, bản sao giấy đăng kí kết hôn do Hàn Quốc cấp
1) Hộ chiếu
2) 1 tấm hình 35 × 35
3) Hình gia đình(chụp chung với bố mẹ, anh chị em)
4) 1 Bản sao giấy khai sinh và giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (hộ khẩu có tên người bảo lãnh và người được mời)
1. Thư mời (Bản chính, theo mẫu ngày 29.10.2014 của LSQ, đóng dấu(không cần công chứng)
2. Giấy xác nhận kinh phí kết hôn quốc tế (Bản chính, làm theo mẫu LSQ, chồng HQ ký tên, không cần công chứng )
3. Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân (Bản chính, cấp tại UBND xã, phường bên Hàn Quốc, hoặc bằng internet)
4. Giấy chứng nhận quan hệ gia đình (Bản chính, cấp tại UBND xã, phường bên Hàn Quốc, hoặc bằng internet)
5. Giấy chứng nhận cơ bản (Bản chính, cấp tại UBND xã, phường bên Hàn Quốc, hoặc bằng internet)
6. Thư bảo lãnh (Bản chính, làm theo mẫu LSQ, ghi rõ thời gian bảo lãnh (tối thiểu 2 năm, tối đa 4 năm), chồng HQ kí tên, đóng dấu, không cần công chứng)
7. Giấy xác nhận con dấu (Bản chính, cấp tại UBND xã, phường bên Hàn Quốc, hoặc bằng internet)
8. Chứng chỉ chương trình kết hôn quốc tế (Do phòng QLXNC cấp, còn thời hạn ít nhất 05 năm tính tới ngày nộp hồ sơ)
9. Giấy khám sức khỏe (Bản chính, gồm khám tổng quát, thần kinh , HIV, giang mai)
10. Lý lịch tư pháp (Bản chính, do Sở cảnh sát Hàn Quốc cấp) dùng để nộp hồ sơ kết hôn và bao gồm lịch sử tư pháp đã xóa.
11. Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
+ Bản chính giấy đăng kí cư trú
+ Giấy tờ nhà cửa, hợp đồng thuê nhà của chồng( hoặc của bố mẹ chồng)
+ Địa chỉ của 03 hồ sơ trên phải thống nhất và phải đứng tên sở hữu của bản thân hoặc bố mẹ hoặc anh chị em, hoặc nơi thuê nhà.
12. Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, nghề nghiệp ( bắt buộc+ hồ sơ cho đối tượng)
+ Giấy chứng nhận thu nhập (cục thuế) – bắt buộc
+ Phiếu điều tra thông tin tín dụng (do hiệp hội ngân hàng cấp) – bắt buộc
+ Người lao động (vd: nhân viên công ty)
– Giấy xác nhận nhân viên
– Bản sao giấy phép kinh doanh công ty đó
+Người thu nhập kinh doanh: (vd: tự kinh doanh)
– Giấy phép đăng kí kinh doanh
– Giấy tờ làm nông
– Giấy xác nhận buôn bán nông sản
+ Người có thu nhập khác(vd: cho thuê, lương hưu)
– Giấy tờ xác nhận nguồn thu nhập
– Chi tiết giao dịch ngân hàng
– Bảo hiểm xã hội
1. Đơn xin cấp visa(Theo mẫu của Lãnh sự quán, ghi rõ số điện thoại liên lạc, dán hình 4×6 mới nhất)
2. Hộ chiếu(Còn thời hạn ít nhất 6 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ, có đầy đủ ngày tháng năm sinh)
3. 01 hình đám cưới (Hình đám cưới hoặc hình gia đình chụp chung có mặt 2 đương kết hôn)
4. Lý lịch tư pháp (Bản chính do STP tỉnh cấp, dịch tiếng Anh(hoặc Hàn) công chứng tư pháp)
5. Giấy khám sức khỏe (Bản chính, khám tại trung tâm Y khoa Phước An (tham khảo thông tin website)
6. Giấy tờ liên quan tới giao tiếp
+Chứng chỉ năng lực tiếng Hàn TOPIK (Chứng chỉ cấp 1 trở lên)
+Chứng chỉ cơ quan giáo dục chỉ định (Chứng chỉ khóa sơ cấp (120-150 giờ)
+Giấy tờ khác (Chứng chỉ xuất nhập cảnh tại quốc gia vợ (chồng) trên 1 năm, giấy tờ liên quan tiếng Hàn ở trường đại học hoặc học viện, giấy tờ chứng minh giao tiếp bằng ngôn ngữ khác)
7. Giấy khai sinh(Dịch tiếng Anh(hoặc Hàn) công chứng tư pháp, bao gồm mặt sau( nếu có)
8. Hộ khẩu gia đình(Dịch tiếng Anh(hoặc Hàn) công chứng tư pháp toàn bộ hộ khẩu ( bao gồm các trang có thay đổi, đính chính))
9. Tường trình bối cảnh kết hôn (Theo mẫu LSQ)
1. THƯ MỜI CỦA CÔNG TY MẸ BÊN HÀN QUỐC
2. THƯ BẢO LÃNH
3. LỊCH TRÌNH CHI TIẾT – CÔNG TY MẸ GỬI VỀ
4. GIẤY TƯ CÁCH LƯU TRÚ DO CÔNG TY MẸ LÀM VÀ GỬI VỀ VIỆT NAM
5. PASSPORT, GIẤY TỜ CỦA NGƯỜI BẢO LÃNH ĐÃ VIẾT THƯ MỜI
6. GIẤY TỜ CỦA CÔNG TY MẸ CHỨNG MINH CÔNG TY ĐANG HOẠT ĐỘNG
7. HS VIỆT NAM (CÁ NHÂN NGƯỜI XIN VISA CÓ NHỮNG GIẤY TỜ GÌ, TẤT CẢ SAO Y CÔNG CHỨNG 1 BẢN)
Hộ chiếu
2 hình 4*6 nền trắng quốc tế
Thẻ xanh ( bản chính)
Thời gian 5- 7 ngày làm việc